
Cũng như trong bài viết về cách đọc -ed, trong bài viết này, mình chỉ đề cập đến cách đọc làm sao cho dễ nhớ nhất – mình không đề cập quá nhiều đến phiên âm của các động từ và danh từ trước khi thêm –s/-es. Nếu người học biết và dựa vào phiên âm thì chính xác quá rồi và cần gì đến cách làm sao cho dễ nhớ nhất? Mình cũng không đề cập đến âm “hữu thanh” hay “vô thanh” gì cả – mà chỉ dựa trên “mặt chữ” thôi. Tiếng Anh thêm -s/-es vào động từ ngôi thứ ba số ít khi chủ ngữ: (he, she, it, danh từ số ít) thì hiện tại đơn và cũng thêm -s/-es vào danh từ số nhiều. Trong bài viết này, mình chủ yếu đọc -s/-es khi thêm vào động từ. Còn đọc -s/-es khi thêm vào danh từ có khác đôi chút, các bạn xem ở bài viết bên dưới nha!
1. Đọc /S/: Dấu hiệu: có chữ tận cùng: -gh, -th, –f, -k, -ph, -t để dễ nhớ các bạn đọc câu: “Ghét Thời Fong Kiến Phương Tây”.
– laugh /la:f/ (v) → laughs /la:fs/
– like /laik/ (v) → likes /laiks/
– stop (v)→ stops /stɒps/
– want (v) → wants /wʌnts/
– month → months /mʌnθs/ (n)
* Lưu ý:
+ -gh có ngoại lệ. Ví dụ:
– weigh (v) → weighs /weiz/
+ -p hay –ph đều đúng
+ -the/s sẽ sai. Ví dụ:
– bathes /beiðz/ (v)
– breathes /bri:ðz/ (v)
2. Đọc /IZ/: Dấu hiệu: có chữ tận cùng: -s, –ss, -ch, -sh, -x, -z, -ge, -ce để dễ nhớ các bạn đọc câu: “Sẵn Sàng Chung Shức Xin Zô Góp Cơm”
- – kiss → kisses/’kisiz/
- – watch → watches /’wɒ:t∫iz/
- – wish → wishes /’wi∫iz/
- – fix → fixes /’fisiz/
- – freeze → freezes /’friziz/
- – change → changes /’t∫eindʒiz/
- – sentence → sentences /’sentənsiz/
* Lưu ý:
+ Shức = sức
+ Thật ra: 1 hay 2 -s (-z) cũng như nhau – nhưng để: s, ss để cho câu “thần chú” dễ đọc và dễ nhớ hơn.
Ví dụ: – bus → buses/’bʌsiz/ (n) , – kiss → kisses/’kisiz/
3. Đọc /Z/: Dấu hiệu: có chữ tận cùng: Các chữ cái còn lại (Không cần học) hiệu: có chữ tận cùng
– find→ finds/faindz/, – buy → buys /baiz/
* Các bạn xem thêm cách thêm -S/-ES tại: Tại đây nè!!!
Cách đọc -S/-ES thêm vào động từ khi chủ ngữ ngôi thứ 3 số ít ở thì hiện tại và danh từ số nhiều gần như giống nhau. Tuy nhiên, danh từ có trường hợp sau đây đáng chú ý:
-f hoặc -fe thì đổi -f/ -fe thành v rồi mới thêm -es. Ví dụ:
+ life /laif/ → lives /laivz/: (n): cuộc sống, sinh mạng.
+ loaf /ləʊf/ → loaves /ləʊvz/ (n): ổ bánh mì
Leave a Reply