Mẹo đọc ed dễ nhớ nhất

Rút Gọn Link Kiếm Tiền Uy Tín

Đề thi học sinh giỏi Tiếng Anh 12 tỉnh Đồng Nai 2019

Cũng giống như cách phát âm -S/ -ES, trong bài viết này, mình chỉ đề cập đến cách đọc làm sao cho dễ nhớ nhất – mình không đề cập đến phiên âm của các động từ trước khi thêm –ed. Nếu người học biết và dựa vào phiên âm thì chính xác quá rồi và cần gì đến cách làm sao cho dễ nhớ nhất? Mình cũng không đề cập đến âm “hữu thanh” hay “vô thanh” gì cả – mà chỉ dựa trên “mặt chữ” thôi.

 

– Một số trường hợp ngoại lệ: Một số từ kết thúc bằng –ed được dùng làm tính từ, đuôi –ed được phát âm là /id/:

– aged /eidʒid/: cao tuổi, lớn tuổi

– blessed /blesid/: thần thánh, thiêng liêng

– crooked /krʊkid/: cong, oằn, vặn vẹo

– dogged /dɒgid/: gan góc, gan lì, bền bỉ

– naked /neikid/: trơ trụi, trần truồng

– learned /lɜ:nid/: có học thức, thông thái, uyên bác

– ragged /rægid/: rách tả tơi, bù xù)

– wicked /wikid/: tinh quái, ranh mãnh, nguy hại

– wretched /’ret∫id/: khốn khổ, bần cùng, tồi tệ

Các bạn xem thêm cách thêm -ED tại: Tại đây!!!

Cách đọc –ed;

1.    Đọc /t/:  đối với các động từ tận cùng bằng các chữ cáik, –s, -x, -ch, -f, -ce, -ph, -gh, -sh – Để dễ nhớ các em nên đọc câu này: (khúc sông xưa chuyến fà cũ phải ghé sang) sang = shang hoặc -ch, -p, – f, –s, -k, -th, -sh, -ce, -x – Để dễ nhớ các em nên đọc câu này: (chính phủ fát sách không thèmshare/ ce = chị exem).

– work /wз:k/ → worked /wз:kt/                                 – wish /wi∫/ → wished /wi∫t/

– hope /həup/ → hoped /həupt/                                  – cough /kɒf / → coughed /kɒft/

Lưu ý:

+ –s hoặc –ss thì luôn đúng, nhưng -se có thể đọc /t/ hoặc /d/ tùy theo từ.

+ Trong câu trên -gh chứ không phải -g hay –ge nha, vì -g hay –ge đọc /d/. Ví dụ: changed /t∫eind /. Ngay cả -gh cũng có ngoại lệ. Ví dụ: weigh /wei/ → weighed /weid/

2.    Đọc /id/: đối với các động từ tận cùng bằng các chữt, d.

– decide /di’said/ → decided /di’saidid/                     – want /wʌnt/ → wanted /wʌntid/

3.    Đọc /d/còn lại.

–  play /plei/ → played /pleid/                                      – love /lʌv/ → loved /lʌvd/

 * Exercise: Thêm –ed vào các từ sau và sắp xếp theo đúng cách phát âm: practice, turn, notice, ask, wish, invite, mention, predict, clean, cough, answer, receive, cook, discover, need, snow, brush, miss, fish, walk, last, help, wait, rub, happen, stay, start, close, prefer, try, order, change, telephone, compose.

1. /t/: ……………………………………………………………………………………………………………………………………

2. /id/…………………………………………………………………………………………………………………………………..

3. /d/…………………………………………………………………………………………………………………………………..

Facebook Comments

Nhận Dạy Moodle Căn Bản Online

Be the first to comment

Leave a Reply

Your email address will not be published.


*